Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, tự nguyện năm 2022 có những thay đổi gì? Xem bài viết sau để được giải đáp nhé!
Nội Dung
- 1 1. Các khoản lương được tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 2 2. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu bắt buộc
- 3 3. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối đa
- 4 4. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp áp dụng đến 30/06/2022
- 5 5. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 6 6. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội hiện nay
1. Các khoản lương được tính đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bao gồm mức lương, phụ cấp và các khoản bổ sung. Cùng với đó, Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH nêu chi tiết về các khoản bổ sung, bao gồm:
– Phụ cấp chức vụ, chức danh
– Phụ cấp trách nhiệm
– Phụ cấp thâm niên
– Phụ cấp nặng nhọc
– Phụ cấp khu vực
– Phụ cấp lưu động
Và các loại phụ cấp tương tự khác được thỏa thuận cùng mức lương được trả mỗi tháng.
2. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu bắt buộc
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 6 QĐ 595/QĐ-BHXH mức tiền lương tối thiểu bắt buộc đóng được nêu như sau:
– Mức đóng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng. Đối với các trường hợp đi làm trong điều kiện bình thường, chức danh giản đơn.
– Mức đóng cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng tại thười điểm đóng. Đối với trường hợp làm những công việc, chức danh đã qua đào tạo.
– Mức đóng cao hơn ít nhất 5% so với mức lương có độ phức tạp, khó tương đương trong điều kiện bình thường. Đối với các trường hợp lao động, chức danh trong điều kiện độc hại, nguy hiểm, nặng nhọc.
– Mức đóng cao hơn ít nhất 7% so với mức lương có độ phức tạp, khó tương đương trong điều kiện bình thường. Đối với các trường hợp lao động, chức danh trong điều kiện đặc biệt độc hại, nguy hiểm, nặng nhọc.
Mức lương tối thiểu vùng đã được cập nhật theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề, đào tạo nghề | Người làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | ||
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | |||
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 | 4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 |
Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 | 3.449.145 | 3.284.900 | 3.514.84 |
So với nghị định cũ thì mức lương tối thiểu Vùng I tăng 240.000 đồng/ tháng. Vùng 2 tăng 210.000 đồng/tháng. Vùng 3 tăng 180.000 đồng/tháng. Vùng 4 tăng 150.000 đồng/tháng.
3. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối đa
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH thì mức lương đóng tối đa là 20 tháng lương cơ sở. Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.
Mức lương đóng bảo hiểm xã hội tối đa = 20 x 1.490.000 = 29.800.000 đồng/tháng.
4. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp áp dụng đến 30/06/2022
Căn cứ theo Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 vừa rồi, người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng.(1/10/2021- 30/09/2022)
Đối với lao động Việt Nam
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm tai nạn | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm tai nạn | Bảo hiểm y tế | ||||
Hưu trí | Ốm đau –
Thai sản |
Tai nạn lao động –
Bệnh nghề nghiệp |
Hưu trí | Ốm đau –
Thai sản |
Tai nạn lao động –
Bệnh nghề nghiệp |
||||
– | 3% | 0.5% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
8% |
Đối người lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm tai nạn | Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm tai nạn | Bảo hiểm y tế | ||||
Hưu trí | Ốm đau –
Thai sản |
Tai nạn lao động –
Bệnh nghề nghiệp |
Hưu trí | Ốm đau –
Thai sản |
Tai nạn lao động –
Bệnh nghề nghiệp |
||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
32% |
5. Mức lương đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Căn cứ theo Điều 87, Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam 2014 về mức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể là
Mức đóng bằng 22% mức thu nhập hàng tháng của người lao động cho quỹ hưu trí, tử tuất
Mức thu nhập tháng thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng. Do vậy mức đóng BHXH tự nguyện tối đa là 29.800.000 đồng/tháng.
6. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội hiện nay
Đối với người lao động tham gia BHXH bắt buộc, doanh nghiệp sẽ chủ động trích đóng theo quy định. Trong đó, doanh nghiệp có thể đóng theo chu kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng tại cơ quan Bảo hiểm xã hội tại địa phương.
Đối với đối tượng tham gia BHXH tự nguyện có thể đóng theo các phương thức sau:
- Đóng mỗi tháng
- Đóng theo quý
- Đóng 6 tháng 1 lần
- Đóng theo năm
- Đóng 1 lần cho nhiều năm nhưng không quá 5 năm
Như vậy, các thông tin về mức lương đóng Bảo hiểm xã hội năm 2022 đã được trình bày trong bà viết. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến BHXH, quý khách hàng vui lòng liên hệ AZTAX theo thông tin dưới đây để được hỗ trợ giải đáp miễn phí trong thời gian sớm nhất.
Xem thêm các dịch vụ khác hiện có của chúng tôi: