Cũng giống như nhiều chế độ bảo hiểm xã hội khác hiện nay, quy định chế độ tử tuất cũng được nhiều người quan tâm giống như quy định về trợ cấp thai sản, thất nghiệp, tai nạn. Khi xã hội ngày nay càng ngày càng phát triển thì những vấn đề về sức khỏe và quyền lợi cá nhân luôn được quan tâm.
Nội Dung
1. Quy định chế độ tử tuất đối với trợ cấp mai táng
1.1 Đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp mai táng
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi người lao động chẳng may qua đời, người lo mai táng sẽ nhận được tiền trợ cấp mai táng.
1.2 Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Theo quy định này thì không phải người lao động qua đời nào khi mất đi thì người lo mai táng cũng được nhận trợ cấp mai táng mà trợ cấp mai táng chỉ được áp dụng với:
- Lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc đang tham gia bảo lưu mà đã đóng được từ 12 tháng trở lên;
- Lao động mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mất do thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiêp;
- Người đang được hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.
Lưu ý: Những lao động nêu trên phải được tòa án tuyên bố đã mất thì thân nhân mới được nhận trợ cấp mai táng.
1.3 Mức hưởng trợ cấp mai táng
Căn cứ theo Khoản 2 có nêu rõ trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động mất.
2. Quy định chế độ tử tuất đối với trợ cấp tuất hàng tháng
2.1 Đối tượng hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người thân của lao động được hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng là những đối tượng sau:
- Con chưa đủ 18 tuổi;
- Con từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị suy giảm khả năng lao động(>81%);
- Con được sinh ra khi người bố qua đời mà người mẹ đang mang thai;
- Vợ từ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên;
- Vợi dưới 55 tuổi hoặc chồng dưới 60 tuổi nhưng bị suy giảm khả năng lao động (>81%);
- Cha đẻ, mẹ để, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng. Thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng từ 60 tuổi trở lên đối với nam và 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ để, cha đẻ của vợ hoặc chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng. Thành viên khác trong gia đình mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng dưới 60 tuổi đối với nam và dưới 55 tuổi đối với nữ nhưng bị suy giảm khả năng lao động (>81%).
Lưu ý: Trừ con thì những người thân khác phải không có thu nhập hoặc thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở.
2.2 Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội, ngoài việc đáp ứng đầy đủ những điều kiện nhận trợ cấp mai táng thì người lao động phải nằm trong những đối tượng dưới đây thì người thân mới được nhận trợ cấp tuất hàng tháng:
- Đang hưởng lương hưu;
- Qua đời do tai nạn nghề nghiệp, lao động;
- Đã tham gia bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa lấy trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần;
- Đang nhận trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mỗi tháng, có mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
Xem thêm bài viết: Đóng bảo hiểm xã hội 1 năm được bao nhiêu.
2.3 Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, mức trợ cấp tuất hàng tháng đối với người thân bằng 50% mức lương cơ sở. Trường hợp người thân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng tháng sẽ là 70% mức lương cơ sở.
Xem thêm bài viết: Sổ bảo hiểm xã hội có làm lại được không.
3. Quy định chế độ tử tuất đối với trợ cấp tuất một lần
3.1 Điều kiện hưởng trợ cấp tuất một lần
Theo quy định chế độ tử tuất hiện nay lao động phải thuộc trường hợp sau đây:
- Lao động qua đời không thuộc các trường hợp để người thân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Lao động qua đời thuộc trong những trường hợp người thân được hưởng tiền trợ cấp hàng tháng nhưng lại không có người thân đủ điều kiện nhận;
Xem thêm bài viết: Chốt sổ bảo hiểm xã hội.
3.2 Mức hưởng trợ cấp tuất một lần
Nếu người tham gia bảo hiểm xã hội đang hưởng lương hưu:
M= 48 x LH – 0.5 x ( STLH – 2) X LH
Với:
- M: Mức hưởng
- LH: Lương hưu
- STLH: số tháng đã hưởng lương hưu
Lưu ý: mức trợ cấp một lần thấp nhất bằng ba tháng lương hưu đang hưởng.
Nếu người tham gia bảo hiểm xã hội thuộc các trường hợp khác:
M = 1,5 x BQTLBH x TG + 2 x BQTLBH x TG
Với:
- M: mức hưởng.
- BQTLBH: mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội.
- TG: Thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.
- Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm tử tuất.
Trên đây là toàn bộ những quy định về chế độ tử tuất. Nếu doanh nghiệp và cả người lao động đang loay hoay trong những vấn đề xoay quanh bảo hiểm xã hội hãy tham khảo thêm những bài viết khác của chúng tôi. Khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm xã hội TP.HCM sẽ được đảm bảo như sau:
- Tiết kiệm thời gian hoàn thành những thủ tục nhanh chóng;
- Gỉam bớt những khó khăn trong quá trình làm thủ tục bảo hiểm xã hội;
- Đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp lẫn người lao động;
- Tư vấn, hỗ trợ miễn phí cho doanh nghiệp và người lao động;
- Hoàn thành đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.
Mọi thắc mắc xin liên hệ thông tin dưới đây để được tư vấn và hỗ trợ 24/7 về dịch vụ.